Cây Chè Vằng

Cây chè vằng Quảng Trị - Công dụng, cách sử dùng, bài thuốc,...

Cây chè vằng là dược liệu mang lại nhiều lợi ích tốt cho sức khỏe. Chẳng hạn như chữa bệnh cao huyết áp, điều hòa kinh nguyệt, hỗ trợ kiểm soát bệnh tiểu đường, chữa mất ngủ,… và đặc biệt là lợi sữa giảm cân cho mẹ sau sinh. Đây là một loại thức uống thanh mát, giải độc cơ thể thường mọc hoang ở một số khu vực miền trung và trung du nước ta. Hiện nay được thu hái và bán rộng rãi trên thị trường.

Tuy nhiên, sử dụng cao chè vằng đúng liệu trình điều độ và tìm mua chè vằng đúng cơ sở sẽ rất quan trọng. Vì vậy, để tìm hiểu rõ hơn về những đặc tính của Cây chè vằng cũng như các tác dụng, các bài thuốc hay. Hãy cùng Dược Liệu Tịnh Tâm tìm hiểu bài viết dưới đây:

I. Đặc Điểm Cây Chè Vằng:

a. Đặc Điểm Cây Chè Vằng:

Tên Gọi:

  • Tên thường gọi: Chè vằng.
  • Tên gọi khác: Cẩm văn, cẩm vân, chè cước man, dây vắng, lài ba gân, dây vằng, vằng sẻ, mỏ sẻ, mỏ quạ,…
  • Tên khoa học: Jasminum subtriplinerve (C. L. Blume).
  • Họ: Cây chè vằng thuộc họ Nhài có pháp danh khoa học là Oleasease.

Thông Tin Thêm:

  • Chi Jasminum L. là một chi lớn, ở Việt Nam có tới 30 loài, 8 loài trong số đó được làm thuốc. Ngoại trừ cây hoa nhài, 7 loài còn lại đều thuộc nhóm cây bụi có cành vươn dài hoặc dây leo và đều có tên gọi chung là “vằng” hay “chè vằng”. Nhóm “chè vằng” có hình thái bên ngoài tương đối giống nhau. Chúng hoa màu trắng và có công dụng làm thuốc tương tự: Jasminum Lanceolatum Roxb., J. Multoflorum (Bum. f) Andr., J.nervosum Lour., J. longisetum Gagnep,…
Cây chè vằng Quảng Trị - Công dụng, cách sử dùng, bài thuốc,...

Đặc Điểm:

  • Chè vằng là cây ưa ẩm, ưa sáng và có thể hơi chịu bóng khi còn nhỏ. Cây có khả năng tái sinh tự nhiên. Chủ yếu từ hạt và mọc chồi từ phần còn lại sau khi bị chặt.
  • Chè vằng là loại cây mọc hoang thành bụi hoặc bám vào các thân cây lớn hơn. Cây có đường kính thân không quá 6mm, thân cây cứng, chia thành từng đốt và nhiều cành. Mỗi cành cây rất mảnh, có thể vươn cao 1-1,5m và vươn dài tới 15-20m. Vỏ cây nhẵn có màu xanh lục.
  • Lá cây chè vằng mọc đối xứng nhau, có hình bầu dục. Đầu lá hơi thuôn thành hình mũi nhọn dài 4-7,5cm; rộng 2-4,5cm và không có lông tơ. Hai mặt lá nhẵn bóng có màu gần như nhau. Phía cuống lá có hình hơi tù hay hơi tròn dài 3-12mm, mép nguyên. Lá cây có 3 gân sọc nổi rõ ở mặt lá trên. Trong đó 2 gân bên uốn cong theo mép lá về 2 bên một cách rõ rệt.
  • Hoa chè vằng có màu trắng mọc ở đầu cành với 10 cánh hoa, có mùi thơm dễ chịu. Cụm hoa mọc thành chụm ở đầu cành và kẽ lá. Đài có ống ngắn, 8-10 thùy rất hẹp, nhọn. Tràng có ống dài phình lên ở đầu. Nhị đính ở họng tràng. Bầu hình trứng. Quả mọng có hình cầu to cỡ hạt ngô đường kính từ 7-8mm. Khi chín màu vàng, có một hạt rắn chắc.
  • Mùa hoa thường nở vào tháng 3-4 hằng năm, còn mùa quả thì tháng 5-6.

b. Cây Chè Vằng Phân Bổ Như Thế Nào?

  • Cây chè vằng mọc nhiều ở vùng rừng núi và vùng trung du. Trên thế giới cây tập trung chủ yếu ở các nước Đông Nam Á và Nam Á, các tỉnh phía nam Trung Quốc và đảo Hải Nam.
Cây chè vằng Quảng Trị - Công dụng, cách sử dùng, bài thuốc,...
  • Ở Việt Nam cây chè vằng mọc hoang trên khắp cả nước tại những vùng núi thấp, trung du và đồng bằng. Một số khu vực có sản lượng chè vằng lớn nhất nước ta gồm Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa, Hòa Bình,… Đặc biệt là núi Mồng Gà thuộc dãy Hồng Lĩnh (Hà Tĩnh). Tại miền nam người ta thường dùng để đan rế và đánh dây thừng vì dây vằng vừa dẻo lại dai.
  • Chè vằng thường mọc lẫn trong các lùm bụi ở ven đồi, bờ nương rẫy và quanh làng bản. Cây mọc nơi đất ẩm sinh trưởng mạnh hơn cây mọc ở vùng đồi khô hạn. Chỉ có những cây mọc trùm lên các cây bụi khác, được chiếu sáng đầy đủ mới có nhiều hoa quả. Trong tự nhiên thường gặp nhiều cây con mọc từ hạt xung quanh gốc cây mẹ. Sau khi bị chặt phá nhiều lần, phần thân, cành còn lại của Chè Vằng đều có khả năng tái sinh nhiều chồi.
  • Nhờ có tính sinh trưởng mạnh mẽ, sống ở nhiều điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng khác nhau nên cây chè vằng rất dễ trồng. Cây và rễ sau 3 tháng trồng có sức phát triển tốt, không cần tốn quá nhiều công sức chăm sóc đặc biệt như một số loại cây khác.

c. Bộ Phận Dùng, Thu Hái & Chế Biến Của Cây Chè Vằng:

  • Bộ phận sử dụng: Cành và lá của cây chè vằng.
Cây chè vằng Quảng Trị - Công dụng, cách sử dùng, bài thuốc,...
  • Thu hái: Chè vằng có thể thu hái quanh năm. Bộ phận được thu hái thường là thân cành, lá cây. Người thu hoạch sẽ chọn những cây đã trưởng thành, hái những lá không bị sâu, hư hỏng. Có thể sử dụng chè vằng mới hái tươi làm thuốc hoặc bào chế thành dạng phơi khô, viên nén,.. để bảo quản được lâu. Chẳng hạn:
    • Dược liệu tươi: Cành, lá của cây chè vằng được rửa sạch sau đó chặt thành từng khúc. Nấu cùng với nước để uống.
    • Dược liệu khô: Cây tươi sau khi thu hoạch làm sạch. Sau đó chặt đoạn nhỏ rồi phơi sấy cho khô hoặc sao vàng. Bảo quản trong lọ có nắp đậy sử dụng dần. Loại này thường được dùng hãm với nước sôi hoặc sắc nấu nước uống.
    • Cao chè vằng: Lá chè vằng được thu hái, rửa sạch rồi đun nấu thành cao. Thời gian nấu khoảng 3 ngày 3 đêm. Thu được thành phẩm ở dạng cao đặc. Bảo quản và sử dụng dần.
    • Viên nén: Được bào chế từ thân cành, lá với công nghệ hiện đại.
  • Chế biến: Chè vằng sau khi được thu hái về đem rửa cho thật sạch. Cắt khúc và phơi khô hoặc đem đi sấy.
  • Bảo quản: Sau khi phơi khô chè vằng đem đi cất vào bao hoặc túi kín. Để ở nơi khô ráo, thoáng mát. Thỉnh thoảng đem ra phơi lại nắng để không bị ẩm mốc.

d. Thành Phần Hóa Học Của Cây Chè Vằng:

Cây chè vằng Quảng Trị - Công dụng, cách sử dùng, bài thuốc,...

Các Nghiên Cứu:

  • Trong nghiên cứu của mình, TS Nguyễn Thị Ninh Hải (Luận án tiến sĩ dược học 1986) đã tiến hành chiết tách, phân lập và xác định được sơ bộ trong cao chè vằng có các dẫn xuất terpen, nhựa, lignin, glycosid đắng, alkaloid và flavonoid. Trong đó, các chất mang lại công dụng tốt đối với sức khỏe bao gồm:
    • Flavonoid: Là chất chống oxy hóa mạnh. Giúp bảo vệ các tế bào khỏi bị tấn công, ngăn ngừa gốc tự do, bảo vệ gan thận khỏe mạnh.
    • Alkaloid: Cũng là chất chống oxy hóa cao. Có khả năng chống lại ung thư, diệt khuẩn, bảo vệ hệ thần kinh trung ương và điều hóa huyết áp cơ thể.
    • Glycozit: Giúp trung hòa axit trong dạ dày, bảo vệ dạ dày khỏi vi khuẩn gây bệnh, giúp ăn ngon miệng và tiêu hóa tốt hơn.
  • Ngoài ra, năm 2015, các nhà khoa học đã tìm thấy các thành phần tinh dầu trong lá cây chè vằng. Các thành phần chính được xác định chủ yếu là monoterpen oxy hóa được đại diện bởi linalool (44.2%), α-terpineol (15.5%), geraniol (19.4%) và cis-linalool axit (8.8%).

Các Chất Hóa Học:

  • Các chất hóa học có trong cây chè vằng được phân lập như sau: 6-O-menthiafoloylverbascoside, rutin, isoverbascoside, isooleoverbascoside, apiosylverbascoside, astragalin, isoquercitrin và verbascoside. Ngoài ra, còn phân lập được thêm axit 3-beta-acetyl-oleanolic, lup-20-en-3beta-ol, sterol, stigmast-5-en-3beta-ol.

e. Độc Tính:

  • Cây hầu như không có độc tính. Một số ít trường hợp có thể do cơ địa mà xuất hiện các dấu hiệu bất thường khi sử dụng.

II. Cây Chè Vằng Có Mấy Loại & Dễ Nhầm Lẫn Với Cây Nào?

a. Cây Chè Vằng Có Mấy Loại?

Cho đến thời điểm hiện tại, người dân đã phát hiện được 3 loại cây được phân chia theo đặc điểm của lá cây gồm:

Cây chè vằng Quảng Trị - Công dụng, cách sử dùng, bài thuốc,...
  • Cây chè vằng sẻ: Hay còn gọi là vằng lá nhỏ. Chứa nhiều dưỡng chất và hàm lượng dược tính cao nên được đánh giá là loại tốt nhất trong 3 loại. Lá cây nhỏ và mỏng. Khi khô vẫn giữ nguyên màu xanh nhạt, có mùi thơm. Khi nấu nước có màu xanh nhạt.
  • Cây chè vằng trâu: Chè vằng trâu hay còn gọi là chè vằng lá to. Đây là loại cây có phần lá to gấp nhiều lần với loại lá sẻ. Tuy nhiên hàm lượng dưỡng chất trong lá này ít hơn. Do dàn trải khắp các mặt lá. Phần thân cây thấp hơn nhiều so với cây bình thường. Khi phơi khô lá có màu hơi nâu. Đun nước có màu nâu sẫm và không có mùi thơm.
  • Cây chè vằng núi: Chè vằng núi thường mọc ở vách núi đá cao. Có đặc điểm giống với các loại chè vằng khác. Loại chè này cho dược tính chữa bệnh không cao. Mọc trên địa hình hiểm trở nên khó thu hoạch và không được ưa chuộng.

b. Phân Biệt Cây Lá Ngón:

  • Trong thiên nhiên có một loại cây rất giống cây chè vằng nhưng cực độc. Ăn phải có thể gây ngộ độc chết người, đó là cây lá ngón (Gelsemium Elegans Benth). Nếu chặt bỏ cây khỏi gốc và bỏ hết lá thì 2 loại này rất giống nhau.
  • Để phân biệt với lá ngón cần phải là người có kinh nghiệm và hiểu biết rõ về hai loại cây này. Theo kinh nghiệm dân gian thì có thể phân biệt 2 loại cây bằng đặc điểm lá, hoa, quả và thân.
Cây chè vằng Quảng Trị - Công dụng, cách sử dùng, bài thuốc,...

Về Lá

  • Chè vằng: Có 3 gân dọc. Trong đó hai gân uốn bên trong cong theo mép lá. Hoa thường mọc thành chùm. Lá mọc đối hơi hình mác. Phía cuống tròn và mũi nhọn.
  • Lá ngón: Lá mọc đôi, hình trứng, thuôn dài hay hơi hình mác. Mép nguyên, nhẵn, dài 7-12cm, rộng 2.5-5.5cm.

Về Hoa

  • Chè vằng: Hoa chè vằng màu trắng với mười cánh hoa. Trong khi hoa lá ngón mọc thành chùm, phân nhánh nhiều lần (từ 2 đến 3 lần) màu vàng.
  • Lá ngón: Hoa mọc thành xim ở đầu cành hay kẽ lá, cánh mang hoa vàng. Mùa hoa vào tháng 6-10.

Về Quả

  • Chè vằng: Quả chè vằng hình cầu cỡ hạt ngô, chín màu vàng, có 1 hạt rắn chắc.
  • Lá ngón: Quả nang, dài, màu nâu, dài 1cm, rộng 0.5cm. Hạt nhỏ, quanh mép có rìa mỏng, màu nâu nhạt, hình trụ.

Về Thân

  • Chè vằng: Thân cứng, từng đốt vươn dài hàng chục mét, phân nhánh nhiều. Vỏ thân nhẵn màu xanh lục.
  • Lá ngón: Thân cây có khía. Các cành non màu xanh lục nhạt không có lông. Cành già màu xám nâu nhạt. Lá mọc đối, không lông, hình trứng hay hình trứng mũi mác, đầu nhọn, mép nguyên, xanh nhẵn bóng và mép lá nguyên.

Do lá ngón là loại cây cực độc có thể gây chết người nên khi thu hoạch chè vằng, bạn cần hết sức chú ý. Thận trọng để tránh hái nhầm và sử dụng gây nguy hiểm cho sức khỏe và tính mạng.

III. Tác Dụng Dược Lý Của Cây Chè Vằng:

1. Theo Y Học Cổ Truyền:

Cây chè vằng Quảng Trị - Công dụng, cách sử dùng, bài thuốc,...
  • Tính vị: Cây chè vằng có vị hơi đắng, chát, hậu ngọt, tính ấm.
  • Quy kinh: Cây chè vằng quy kinh vào tâm và tỳ.
  • Công dụng:
    • Chè vằng được sử dụng nhiều trong đông y. Nhờ tác dụng thanh nhiệt, lợi thấp, khu phong, hoạt huyết, điều kinh, tiêu viêm, trừ mủ, mát gan, chữa mất ngủ, lợi tiểu.
    • Chữa trị một số bệnh như kinh nguyệt không đều, bế kinh hoặc đau bụng kinh, phụ nữ sau khi sinh bị nhiễm khuẩn sốt cao, viêm hạch bạch tuyết, viêm tử cung, viêm tuyến vú, áp xe vú, khí hư bạch đới. Bên cạnh đó, chè vằng còn giúp mẹ sau sinh giảm cân, có da dẻ mịn màng, tăng tiết sữa.
    • Ngoài ra, nó còn chữa được một số bệnh ngoài da như ngứa, rắn cắn và các bệnh phong thấp, đau nhức xương khớp.

2. Theo Y Học Hiện Đại:

a. Chè Vằng Có Tác Dụng Kháng Khuẩn, Kháng Viêm:

  • Chè vằng ức chế khá mạnh sự phát triển của các chủng vi khuẩn: Tụ cầu vàng, liên cầu khuẩn tan máu, shigella dysenteriae, S.shigae, trực khuẩn thương hàn, achromobacter và ức chế yếu hơn đối với trực khuẩn mủ xanh.
  • Chè vằng có tác dụng bảo vệ chuột nhắt trắng chống lại nhiễm khuẩn máu. Gây bởi trực khuẩn thương hàn, làm tăng tỷ lệ chuột sống sót. Trong nghiên cứu lâm sàng, chè vằng có tác dụng dự phòng và điều trị nhiễm khuẩn sau khi đẻ và áp xe vú do tắc tia sữa. Chè vằng có tác dụng chống viêm trên những mô hình gây phù cấp tính bàn chân với kaolin và gây u hạt mãn tính với amiăng ở chuột cống trắng. Dược liệu cũng làm giảm sốt gây bởi natri nucleinat ở thỏ. Thúc đẩy nhanh quá trình lành của vết thương gây thực nghiệm ở chuột cống trắng và dự phòng viêm loét dạ dày trên mô hình thắt môn vị ở chuột cống trắng. Chè vằng gây tác dụng lợi mật trên chuột lang. Làm giảm co bóp tự nhiên của tử cung và giảm co thắt ruột gây bởi acetylcholin và bari clorid trên chuột cô lập. Dược liệu biểu hiện rất ít độc trong những thử nghiệm về độc tính, cấp tính và mạn tính.
  • Bệnh viên Thái Bình có làm kháng sinh so sánh với penicilin 1 đơn vị quốc tế trong 1ml và streptomyxin 20y trong 1ml. chlorocid 50y trong 1ml và sunfamid thì thấy. Bệnh viện Thái Bình còn dùng dây vằng chữa áp xe vú (Nguyễn Văn Lờ, Y học thực hành 11-1963).

b. Chè Vằng Có Tác Dụng Chống Oxy Hóa:

  • Theo một nghiên cứu của các nhà khoa học của Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên. Đã tìm thấy các hoạt tính chống oxy hóa có trong dịch chiết chè vằng. Thông qua khả năng khử gốc tự do DPPH so với acid ascorbic trong vitamin C.

c. Tác Dụng Khác:

  • Ngoài ra, cây chè vằng có tác dụng làm chuyển dạng tế bào lympho (Nguyễn Thị Hiền). Và chống viêm cấp tính, viêm mãn tính, làm teo tuyến ức và một số tác dụng sinh học khác như: Làm lành vết thương, hạ sốt, bảo vệ niêm mạc, tăng tiết dịch mật, giảm nhu động ruột của chế phẩm cao cồn và cao nước bằng đường uống và đường tiêm (Nguyễn Thị Ninh Hải).

IV. Công Dụng Của Cây Chè Vằng:

Thông dụng trong dân gian cũng khiến chè vằng có tính phổ biến và ứng dụng tốt trong đời sống hằng ngày. Dưới đây là 13 công dụng tuyệt vời của chè vằng mà nhiều người chưa biết hết.

1. Tác Dụng Giải Khát, Thanh Nhiệt Mùa Hè:

  • Người dân các tỉnh Miền Trung. Đặc biệt là Quảng Trị vẫn nấu nước chè vằng thay cho nước lọc để uống mỗi ngày. Có lẽ họ không quá quan tâm đến việc uống chè vằng có tác dụng gì mà chỉ xem nó như một loại nước giải khát, thanh nhiệt trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt nơi đây. Điều này cũng tương tự như người ngoài Bắc thích uống nước lá vối hoặc lá chè xanh.

2. Tác Dụng Tiêu Mỡ, Giảm Cân:

  • Chất glycosid trong chè vằng khi được đưa vào cơ thể. Có khả năng trung hòa lượng chất béo dư thừa trong cơ thể. Từ đó giúp bạn giảm cân một cách tự nhiên. Tiêu trừ được lượng mỡ thừa tích tụ dưới da, giúp người thon gọn và đẹp hơn.
  • Đối với chị em phụ nữ, từ lâu đây đã trở thành “thần dược” giảm cân vô cùng hữu hiệu. Uống chè vằng thay cho nước lọc hàng ngày giúp duy trì cảm giác no bụng. Phụ nữ sau sinh có thể sử dụng vì rất an toàn.

3. Chữa Mất Ngủ, Biếng Ăn:

  • Tác dụng của chè vằng trong việc chữa mất ngủ và chứng biếng ăn, ăn không ngon miệng. Chính là nhờ vào chất Glycozid đắng. Chất này tạo nên vị đắng khó uống. Nhưng thật khó tin là nó lại kích thích vị giác của chúng ta. Giúp các bữa ăn trở nên hấp dẫn hơn và giúp cơ thể ngủ dễ dàng hơn, giấc ngủ sâu và dài hơn, tăng cường sức khỏe cho cơ thể.

4. Dùng Cho Người Cao Huyết Áp, Xơ Vữa Động Mạch:

  • Chè vằng chứa các chất chống oxy hóa cao. Có khả năng giúp ổn định thành mạch máu. Từ đó ngăn ngừa nguy cơ bị cao huyết áp, nhồi máu cơ tim gây đột quỵ, bảo vệ hệ tim mạch. Ngoài ra chè vằng có thể đánh bay cholesterol dư thừa trong mạch máu. Ngăn chặn tình trạng xơ vữa động mạch có thể xảy ra.

5. Tác Dụng Lợi Sữa, Thông Tắc Tia Sữa & Giúp Phụ Nữ Sau Sinh Hồi Phục Nhanh Hơn:

  • Nhờ có hoạt chất flavonoid và alcaloid trong chè vằng. Giúp tuyến vú không bị tình trạng sưng to, tắc nghẽn trong giải đoạn tạo sữa cho con bú. Đặc biệt chúng còn kích thích tuyến vú sản sinh được nhiều sữa hơn, sữa sẽ đặc và ngon hơn cho trẻ.
  • Ngoài ra, còn tạo ra những cơn co bóp tử cung, đẩy máu huyết trong tử cung ra ngoài. Tránh hậu sản và rút ngắn thời gian hồi phục cho sản phụ.

6. Chè Vằng Hỗ Trợ Cao Huyết Áp, Gan Nhiễm Mỡ, Tiểu Đường:

  • Chè vằng làm giảm áp lực máu vào thành mạch. Chống oxy hóa và phòng xơ vữa động mạch. Cũng bởi vậy, nó được dùng để chữa bệnh cao huyết áp ở nhiều người bệnh. Đặc biệt là ở người già.
  • Công dụng này xuất phát từ khả năng kích thích tiêu hóa và tiêu hủy mỡ thừa, giảm cân của chè vằng. Uống chè vằng mỗi ngày là cách đơn giản nhất để phòng ngừa những bệnh này.

7. Chè Vằng Giúp Điều Trị Viêm Nhiễm Cho Phụ Nữ Sau Sinh:

  • Phụ nữ thời kỳ mang thai. Đặc biệt là sau khi sinh rất dễ mắc phải tình trạng viêm nhiễm.
  • Các chất chống oxy hóa và kháng viêm như flavonoid. Giúp cơ thể chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn gây hại cho cơ thể. Đặc biệt chè vằng có công dụng kháng viêm, kháng trùng hiệu quả.

8. Tác Dụng Bảo Vệ Gan, Phòng Chống Ung Thư:

  • Nhờ hàm lượng hoạt chất Flavonoid. Uống chè vằng mỗi ngày có tác dụng hỗ trợ đào thải các chất độc ra bên ngoài, chống lại sự oxy hóa tế bào, giúp bảo vệ gan không bị nhiễm độc.

9. Chữa Áp Xe Vú:

  • Chè vằng tươi đắp lên ngực. Nơi bị áp xe sẽ giúp kháng khuẩn, chống viêm vô cùng hiệu quả. Ngoài ra sử dụng nước pha trà hằng ngày cũng làm giảm các nguy cơ gây ra các bệnh lý như áp xe vú, u vú, ung thư vú,…

10. Chữa Kinh Nguyệt Không Đều:

  • Với những bạn nữ đang trong giai đoạn dậy thì và bắt đầu có kinh nguyệt. Hoặc phụ nữ thời kỳ tiêu mãn kinh thường sẽ có hiện tượng kinh nguyệt không đều. Thường có thể sử dụng chè vằng để có kinh nguyệt ổn định lại. Đồng thời giảm các bệnh viêm nhiễm phụ khoa và các bệnh khác.

11. Chữa Bệnh Về Răng Miệng:

  • Chè vằng có thành phần kháng khuẩn chống viêm. Nên khi sử dụng thường xuyên sẽ tránh được các vấn đề răng miệng như viêm lợi, nhiệt miệng, chảy máu chân răng,… Ngoài tác dụng phòng ngừa. Thảo dược cũng có tác dụng hỗ trợ chữa trị rất hiệu quả. Giúp làm lành các vết loét, được dùng để rửa các vết thương hở trong khoang miệng.

12. Trị Mụn Trứng Cá, Làm lành Vết Thương, Vết Rắn Cắn:

  • Người ta dùng rễ của chè vằng ngâm đem mài với dấm thanh. Đắp lên da để trị mụn trứng cá. Đối với vết thương hở hoặc vết rắn cắn bị mưng mủ. Lấy lá cành chè vằng đun sôi lên, chắt nước rửa vết thương để tránh nhiễm trùng và giúp vết thương mau lành.

13. Công Dụng Của Cây Chè Vằng Tốt Cho Người Cao Tuổi:

  • Người cao tuổi khi dùng vị thuốc này sẽ giúp ngăn ngừa đau nhức cơ thể, tăng cường sức khỏe. Người cao tuổi dùng thường xuyên sẽ giúp ngăn ngừa mệt mỏi cơ thể, mất ngủ. Giúp tuần hoàn máu trong cơ thể tốt hơn, giấc ngủ ngon hơn, huyết áp trong cơ thể được ổn định, hấp thụ dinh dưỡng và sinh khí tốt hơn. Vì vậy, đây chính là loại nước uống giúp tốt cho người già.

V. Các Bài Thuốc Của Cây Chè Vằng:

1. Chữa Đau Bụng Kinh, Kinh Nguyệt Không Đều:

Tình trạng rối loạn kinh nguyệt khiến phụ nữ lo lắng bất an. Các triệu chứng thường gặp như đau bụng kinh, kinh nguyệt ra nhiều hoặc ít bất thường, nhiều khí hư,… Sử dụng nước chè vằng hoặc cao chè vằng có tác dụng hỗ trợ khắc phục các triệu chứng kể trên. Sử dụng theo hai cách như sau:

  • Cách 1: Dùng 1kg cành lá chè vằng tươi, rửa sạch sau đó phơi khô. Cho lá chè vằng vào nồi nấu cùng với 3 lít nước trong khoảng 4 tiếng. Sau đó chắt lấy 2 lít nước, tiếp tục nấu thêm 2 tiếng. Trộn 2 lần nước nấu lại với nhau, đun đến khi nước cô đặc lại thành cao. Mỗi lần dùng, chỉ cần lấy ra khoảng 1g-2g cao chè vằng pha với nước ấm uống đều đặn mỗi ngày.
  • Cách 2: Dùng khoảng 20g chè vằng khô, kết hợp cùng với 16g mỗi vị hy thiêm khô, ích mẫu và 8g ngải cứu. Sau khi rửa sạch, cho tất cả vào nồi sắc với 400ml nước, đến khi cạn còn 100ml chắt nước ra uống hết trong ngày.

2. Cho Phụ Nữ Sau Sinh:

Phụ nữ sau khi trải qua quá trình sinh nở dễ gặp các vấn đề như tắc tia sữa, rối loạn kinh nguyệt, thừa cân,… Chính vì thế, để khắc phục các vấn đề này. Từ lâu ông bà ta đã sử dụng các dược liệu thiên nhiên chữa trị. Trong đó có cây chè vằng.

Ở một số nơi, người ta còn gọi loại cây này là cây tiết sữa do những lợi ích mà nó mang đến cho phụ nữ sau sinh. Các bài thuốc như sau:

  • Chữa sưng vú, tắt tia sữa: Dùng 30g chè vằng nấu với nước uống hằng ngày. Ngoài ra, để tăng hiệu quả bạn dùng chè vằng giã nát đắp trực tiếp lên vú.
  • Chữa áp xe vú: Sử dụng chè vằng tươi rửa sạch kỹ bằng nước muối, để ráo nước rồi giã nát. Sau đó có thể trộn thêm cồn 50 độ C và đắp lên ngực khoảng 30 phút để giúp giảm tình trạng áp xe vú hiệu quả. Mỗi ngày thực hiện 5 lần, 3 lần vào bạn ngày, 2 lần vào ban đêm.
  • Phục hồi sức khỏe cho phụ nữ sau sinh: Dùng 20g-30g chè vằng khô đem đi pha trà uống hoặc sắc thành thuốc giúp chống thiếu máu, mệt mỏi, kém ăn và mau lại sức.

3. Chữa Các Vấn Đề Về Gan:

Nhờ có tính mát, giúp thanh nhiệt, giải độc tốt nên cây chè vằng được sử dụng trong hỗ trợ khắc phục các vấn đề như nóng gan, đào thảo độc tố cho gan, giúp chữa gan nhiễm mỡ, ổn định và duy trì chức năng gan,… Bạn có thể lấy chè vằng sắc nấu nước uống. trong khoảng 1 tháng cơ thể sẽ có chuyển biến tích cực. Ngoài ra cũng có thể kết hợp theo bài thuốc:

  • Kết hợp với ngấy hương 20g, chè vằng 20g sắc lấy nước uống hằng ngày giúp chữa tình trạng vàng da.
  • Kết hợp 12g chè vằng với 20g nhân trần cùng 12g mỗi vị như chi tử, lá mua, vỏ núc nác, rau má, vỏ dại, lá bồ cù vẽ, 8g thanh bì. Sắc lấy nước uống mỗi ngày giúp nhuận gan.

4. Chè Vằng Giúp Dễ Ngủ, Giúp Ăn Ngon Miệng:

Các hoạt chất trong cây chè vằng có khả năng giảm các triệu chứng đầy, chướng bụng. Do đó người bệnh có thể cải thiện chức năng tiêu hóa và ăn ngon miệng hơn. Ngoài ra các hợp chất này còn giúp cải thiện chất lượng giấc ngủ rất tốt.

  • Cách dùng: Lấy 20g-30g chè vằng đem sắc với nước uống hằng ngày. Sử dụng sau 1 tuần các triệu chứng bệnh sẽ nhanh chóng suy giảm.
  • Lưu ý: Sử dụng nước nấu trong ngày, tránh dùng nước để qua đêm có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe và kết quả điều trị. Nhất là trường hợp nước bị ôi thiu gây ngộ độc, đau bụng.

5. Chữa Rắn Cắn, Mụn Nhọt:

Chè vằng được dùng trong hỗ trợ điều trị các bệnh lý ngoài da như mụn trứng cá, vết thương do rắn cắn, trầy xước,… Sử dụng theo cách sau:

  • Trị mụn: Dũng rễ cây chè vằng ngâm nước muối loãng, rửa sạch sau đó mài với giấm thanh, đắp trực tiếp lên da bị mụn.
  • Chữa rắn cắn, vết thương hở: Hái lá chè vằng sau khi rửa sạch cho vào ấm nấu lấy nước uống và rửa vết thương.
  • Chữa đứt tay, trầy xước, côn trùng cắn: Dùng lá rửa sạch sau đó nấu lấy nước để vệ sinh vết thương, kích thích kéo da non.

6. Chữa Bệnh Răng Miệng:

Chất trong chè vằng giúp làm sạch, chữa đau răng, diệt khuẩn, giảm tình trạng viêm nhiễm răng miệng, giúp hơi thở thơm tho và làm trắng răng. Bài thuốc thực hiện đơn giản, bạn dùng lá chè vằng tươi rửa sạch sau đó ngâm với nước muối pha loãng. Tiếp đến lấy lá chè vằng nhai trực tiếp, ngậm trong khoảng 20 phút rồi nhả bỏ bã, sức miệng bằng nước sạch. Đồng thời có thể nấu thành nước để súc miệng.

7. Tăng Cường Sức Khỏe Cho Người Cao Tuổi:

Đối với người cao tuổi, chè vằng có tác dụng giúp tăng cường tuần hoàn máu, ổn định huyết áp giúp ngủ ngon hơn và hỗ trợ hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn. Để cải thiện sức khỏe, người già có thể uống nước chè vằng thay cho nước lọc hàng ngày. Cách dùng:

  • Lấy 50g chè vằng tươi rửa sạch để loại bỏ bùn đất, ký sinh trùng.
  • Sau đó cho vào nồi đun cùng 2 lít nước trong khoảng 10 phút để chè tiết hết chất ra trong nước.
  • Chắt lấy nước chè vằng uống khi còn ấm.

Ngoài ra có thể hãm trực tiếp với nước sôi:

  • Bỏ chè vào ấm rồi đổ một lượt nước sôi vào tráng chè.
  • Sau đó, chắt khoảng 1 lít nước đun sôi vào ủ nhiệt trong khoảng 30 phút rồi sử dụng.

8. Tác Dụng Giảm Cân:

Giảm cân vằng cách uống nước chè vằng là mẹo nhỏ được rất nhiều người sử dụng. Cách thực hiện như sau:

  • Dùng 50g chè vằng đun với nước dùng để uống hàng ngày.
  • Lưu ý: Cần đun thuốc bằng lửa nhỏ để các tinh chất tiết hết ra nước mới có hiệu quả cao.
  • Hoặc lấy 20g dược liệu đem hãm với nước sôi trong khoảng 15-20 phút để uống.

VI. Các Đối Tượng Nên & Không Nên Sử Dụng Cây Chè Vằng:

1. Đối Tượng Nên Dùng:

  • Phụ nữ sau sinh.
  • Người bị nóng trong, mụn nhọt, người chức năng gan suy yếu, người thường xuyên sử dụng bia rượu.
  • Người chán ăn, táo bón, ngủ không sâu.
  • Người muốn giảm cân, béo phì.
  • Người bị bệnh cao huyết áp.
  • Phụ nữ bị đau bụng trong chu kỳ kinh nguyệt hoặc kinh nguyệt không đều.
  • Người bị bệnh áp xe vú.
  • Người bị bệnh nha chu viêm.
  • Người cao tuổi.

2. Đối Tượng Không Nên Dùng:

  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Cơ thể trẻ nhỏ rất mẫn cảm, đối với các loại thảo dược hầu hết khuyến cáo trẻ em bình thường trên 6 tuổi sử dụng. Trẻ em nhỏ hơn tốt nhất không nên sử dụng chè vằng.
  • Phụ nữ đang mang thai: Cơ thể phụ nữ đang mang thai có rất nhiều điều cần lưu ý. Để con phát triển mạnh, các bà mẹ cần phải cẩn trọng khi sử dụng bất kỳ một loại thuốc hay loại dược liệu nào. Dược liệu này không phù hợp với cơ thể mang thai bởi tính gây co bóp tử cung dẫn tới xẩy thai. Vì vậy không nên dùng chè vằng cho bà bầu.
  • Người bị các căn bệnh về huyết áp không nên uống chè vằng vì nó có thể làm huyết áo tụt thấp hơn nữa dẫn đến nguy cơ ngất rất cao.

VII. Liều Dùng & Cách Dùng Cây Chè Vằng Phổ Biến:

1. Cách Uống Đối Với Cây Chè Vằng Khô:

  • Sau khi hái về, chọn ra phần thân và lá, rửa sạch, phơi khô, cắt nhỏ ra để sử dụng và có thể bảo quản trong túi nilong.
  • Trước khi nấu, lấy khoảng 50g chè, rửa qua bằng nước nóng để loại bỏ bụi bẩn rồi cho chè vào nồi.
  • Đổ 1,5 lít nước vào, đun sôi khoảng 15p để chè tiết hết chất ra trong nước.
  • Thành quả là nước đặc có màu vàng sậm.
  • Để nước nguội bớt đi và sử dụng.
  • Lưu ý: Đun nhỏ lửa để những chất trong chè tiết ra từ từ, giúp thẩm thấu vào nước một cách hiệu quả nhất.

2. Cách Uống Đối Với Cây Chè Vằng Tươi:

  • Sau khi hái về, lựa chọn lá chè còn màu xanh, có chất lượng tốt, không bị ẩm mốc, không có mùi lạ và chọn chè có nhiều lá non càng tốt.
  • Trước khi nấu, lấy khoảng 50g chè, rửa qua nước sạch để loại bỏ bụi bẩn, sau đó cho chè vào nồi.
  • Đổ 2 lít nước đun sôi vào, duy trì việc đun trong khoảng 10 phút để chè tiết hết chất ra trong nước.
  • Chắt lấy nước uống bất kỳ thời gian nào trong ngày (nên sử dụng nước còn ấm, nếu nguội thì đun lại cho ấm rồi sử dụng).
  • Ngoài ra có thể hãm nước sôi bằng cách:
    • Bỏ chè vào ấm, đổ một lượt nước sôi vào ấm, gạn sạch nước tráng chè.
    • Sau đó, chế khoảng 1 lít nước đun sôi vào ấm chè, ủ giữ nhiệt trong khoảng 30 phút và sử dụng.

3. Cách Pha Cao Chè Vằng:

  • Dùng khoảng 1 nữa miếng cao, cho vào cùng với 1 lít rưỡi nước đã đun sôi. Hoặc có thể tham khảo tỉ lệ của thầy thuốc. Có thể cho thêm chút đường phèn để cùng dùng. Khuấy đều sau đó uống trong ngày. Không được để qua ngày dùng.
  • Bảo quản: Nơi thoáng mát, tránh để ở ánh nắng trực tiếp.

VIII. Một Số Lưu Ý Khi Sử Dụng Cây Chè Vằng:

Chè vằng có rất nhiều lợi ích, tuy nhiên không phải đối tượng nào cũng có thể tùy ý sử dụng. Việc sử dụng sai đối tượng, sai cách đôi khi có thể gây hại.

Dưới đây là lưu ý về cách dùng chè vằng:

  • Để dùng trà ngon và đầy đủ chất dinh dưỡng hơn. Bạn nên dùng bình giữ nhiệt để pha trà hoặc ấm sành giữ nhiệt.
  • Chè vằng khô và lá ngón tương đối giống nhau nên khi sử dụng cần cực kỳ cẩn trọng. Nếu ăn trúng lá ngón có thể bị ngộ độc.
  • Đối với người huyết áp thấp hạn chế dùng chè vằng. Nếu có sử dụng thì nên thêm một ít lát gừng để tăng hiệu quả.
  • Chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử dị ứng thuốc thảo mộc. Đặc biệt là các thành phần có trong chè vằng.
  • Chè vằng giúp lợi sữa thanh sữa nhưng nếu bạn dùng quá liều dễ dẫn đến nguy cơ mất sữa.
  • Nên sử dụng chè vằng trong ngày, không dùng khi để qua đêm, vi khuẩn dễ xâm nhập gây bệnh.
  • Trước khi dùng chè vằng, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ, thầy thuốc về cách thức, liều dùng để đảm bảo chè vằng có thể phát huy được dược tính cao nhất. Đồng thời giúp người bệnh bảo vệ được sức khỏe.

IX. Một Số Minh Chứng Khoa Học Của Cây Chè Vằng:

1. Minh Chứng 1:

  • Trong đề tài “Góp Phần Nghiên Cứu Tác Dụng Chống Nhiễm Khuẩn Của Cây Chè Vằng Ở Quảng Nam – Đà Nẵng”. DS Trương Thị Ngọc Liên (Trạm kiểm nghiệm Dược Phẩm Quảng Nam – Đà Nẵng, 1994) đã nghiên cứu trên lâm sàng 254 ca sản phụ ở Bệnh viện Hòa Vang, cho thấy cao chè vằng có tác dụng phòng và điều trị nhiễm khuẩn sau đẻ có hiệu quả:
    • Không dùng thuốc kháng sinh mà chỉ dùng chè vằng trong trường hợp đẻ thường.
    • Giảm 50% thuốc kháng sinh trong trường hợp đẻ khó.
  • Theo DS Trương Thị Ngọc Liên, tử cung người phụ nữ sau khi đẻ như vết thương để ngỏ, sức khỏe lại bị giảm sút nên vi khuẩn dễ xâm nhập, nhất là ở nước ta điều kiện vệ sinh môi trường còn kém, đặc biệt là ở các tuyến cơ sở. Tuy nhiên, để đề phòng nhiễm khuẩn dùng kháng sinh nguồn gốc vi sinh vật cho chị em phụ nữ sau khi đẻ thường là không cần thiết. Với kết quả đề tài này, hi vọng chè vằng sẽ được áp dụng rộng rãi ở khoa sản để góp phần chống nhiễm khuẩn, nhanh chóng phục hồi sức khỏe. Dùng chè vằng sẽ kích thích tiêu hóa, ăn ngon miệng, không ảnh hướng đến tiết sữa, đây là vấn đề bà mẹ nào cũng quan tâm đến sau khi sinh.

2. Minh Chứng Khác:

  • Chè vằng với nồng độ nhất định có tác dụng kháng khuẩn mạnh hơn một số kháng sinh đối với tụ cầu khuẩn và liên cầu tan máu. (Bệnh viện Thái Bình).
  • Cao chiết chè vằng có tác dụng làm chuyển dạng tế bào lympho (Nguyễn Thị Hiền).
  • Chè vằng ức chế khá mạnh tụ cầu vàng và liên cầu tan huyết nhóm A (Viện Dược Liệu).
  • Cao nước chè vằng có tác dụng ức chế yếu đối với ký sinh trùng Entamoeba Histolytica (Nguyễn Đức Minh).
  • Chè vằng có tác dụng chống viêm cấp tính, viêm mãn tính, làm teo tuyến ức trên các mô hình thực nghiệm trên chuột và một số tác dụng sinh học khác như: Làm lành vết thương, hạ sốt, bảo vệ niêm mạc, tăng tiết dịch mật, giảm nhu động ruột của chế phẩm cao cồn và cao nước bằng đường uống và đường tiêm (Nguyễn Thị Ninh Hải).

X. Cây Chè Vằng Có Những Sản Phẩm Nào?

1. Cao Chè Vằng Lê Thị Mịch – Hộp 500gr:

  • Thành phần: 100% cao chè vằng sẻ nguyên chất (sản phẩm nghiên cứu mới, chiết xuất đậm đặc giúp nâng cao hiệu quả sử dụng).
  • Giá bán: 179k.
  • Khối lượng: 500gr khoảng 20 gói cao vuông màu đen bên trong.
  • Ngày sản xuất: In trên sản phẩm.
  • Hạn dùng: 24 tháng.
  • Cách bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
  • Nơi nuôi trồng & sản xuất Chè Vằng tại: Định Sơn – Cam Nghĩa – Cam Lộ – Quảng Trị.
  • Để xem thêm thông tin sản phẩm, vui lòng bấm “tại đây”.

2. Cao Chè Vằng Tịnh Tâm – Hộp 500gr:

  • Thành phần: Cao chiết xuất từ 100% chè vằng sẻ nguyên chất (sản phẩm nghiên cứu mới, chiết xuất đậm đặc giúp nâng cao hiệu quả sử dụng).
  • Giá bán: 179k.
  • Khối lượng: 1 hộp 500g khoảng 20 gói cao vuông màu đen bên trong.
  • Ngày sản xuất: In trên sản phẩm.
  • Hạn dùng: 24 tháng.
  • Cách bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
  • Địa chỉ nhà máy sản xuất : Khu Phố 7 – Phường 5 – Đông Hà – Quảng Trị.
  • Để xem thêm thông tin sản phẩm, vui lòng bấm “tại đây”.

XI. Thông Tin Liên Hệ & Đặt Hàng Tại Dược Liệu Tịnh Tâm:

XII. Thông Tin Khác:

DƯỢC LIỆU TỊNH TÂM CẢM ƠN BẠN !!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0343.779.851
icons8-exercise-96 chat-active-icon